I. CHỮ KÝ SỐ
1.1. Định nghĩa Chữ ký số
Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số nêu rõ:
“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”
Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: mỗi người sẽ phải có 1 cặp khóa gồm có một khóa công khai và một khóa bí mật là private key. Trong đó:
- “PRIVATE KEY” – khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
- “PUBLIC KEY” – khóa công khai: là một khóa trong cặp khóa dùng để để kiểm tra chữ ký số, nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mã không đối xứng.
- “NGƯỜI KÝ” nghĩa là thuê bao dùng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu nào đó dưới tên mình.
- “NGƯỜI NHẬN” là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, bằng việc sử dụng các chứng thư số của người ký để kiểm tra chữ ký số ở thông điệp dữ liệu nhận được và sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch liên quan.
- “KÝ SỐ” nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu nào đó.
– Doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để kê khai thuế qua mạng, kê khai Hải quan điện tử, giao dịch trong lĩnh vực Bảo hiểm và ký điện tử vào hóa đơn điện tử.
– Chữ ký số có hình dạng như một chiếc USB được gọi là USB Token. Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.
1.2. Thông tin có trong chữ ký số dành cho doanh nghiệp
Thông tin có trong chữ ký số dành cho doanh nghiệp bao gồm:
- Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty….
- Số hiệu của chứng thư số (số seri)
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
- Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số
- Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
- Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số.
- Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
Chữ ký số đóng vai trò như chữ ký đối với các nhân hay con dấu đối với doanh nghiệp và được thừa nhận về mặt pháp lý.
2. Công dụng của Chữ ký số
Về căn bản, chữ ký số cũng giống như chữ viết tay vậy. Dùng nó để cam kết lời hứa của mình và điều đó không thể rút lại được. Chữ ký số không sẽ không phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào bản cam kết.
- Doanh nghiệp/Cá nhân sử dụng thay thế chữ ký tay trong tất cả các trường hợp giao dịch thương mại điện tử trong môi trường số: phát hành hóa đơn điện tử, nộp báo cáo Thuế qua mạng hay ký số các văn bản, đóng bảo hiểm xã hội, ký hợp đồng,…
- Trao đổi dữ liệu giữa cá nhân – tổ chức nhà nước, dễ dàng, nhanh chóng và đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian, không mất thời gian
- Không còn phải in ấn và quản lý tài liệu giấy. Tổ chức/Doanh nghiệp có thể điện tử hóa việc ký và lưu trữ các chứng từ, tài liệu như hợp đồng, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị,…
- Đảm bảo tính chính xác, toàn vẹn, bảo mật dữ liệu. Chữ ký số là bằng chứng cho các giao dịch điện tử, nội dung đã ký kết của Cá nhân/Doanh nghiệp
Để thực hiện các thủ tục kê khai thuế, nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử, nộp tờ khai qua mạng, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký chữ ký số. Chữ ký số, chữ ký điện tử giúp doanh nghiệp đảm bảo cho tờ khai có giá trị về mặt pháp lý và bảo mật thông tin.
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử. Đây là thông tin được mã hóa bằng khóa riêng của người gửi, được đính kèm theo văn bản nhằm đảm bảo cho người nhận định danh và xác thực đúng nguồn gốc, tính toàn vẹn của dữ liệu nhận được.
Chữ ký số được hiểu như con dấu điện tử của cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức.
Ứng dụng Chữ ký số
- Trong chính phủ điện tử
- Khai báo hải quan điện tử, thuế điện tử
- Khai sinh, khai tử
- Cấp các loại giấy tờ và chứng chỉ
- Hệ thống nộp hồ sơ xin phép: xuất bản, xây dựng, y tế, giáo dục…
- Trong thương mại điện tử
- Chứng thực danh tính người tham gia giao dịch, xác thực tính an toàn của giao dịch điện tử qua mạng Internet.
- Chứng thực tính nguyên vẹn của hợp đồng, tài liệu…
- Ứng dụng xác thực trong Internet banking
- Ứng dụng xác thực trong giao dịch chứng khoán
- Ứng dụng xác thực trong mua bán, đấu thầu qua mạng
USB Token
USB token là thiết bị phần cứng dùng để tạo cặp khóa bí mật, công khai và lưu trữ khóa bí mật, được nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số giao cho khách hàng để khách hàng có thể tạo cặp khóa và ký lên dữ liệu cần ký.
Khóa riêng (Private-key)
Khóa riêng hay được gọi là khóa bí mật (Private-key): được tạo ra từ thiết bị tạo khóa (USB token, HSM vv..) do nhà cung cấp dịch vụ CA cấp. Khóa này sẽ được người dùng mã hóa dữ liệu để tạo ra chữ ký số, khóa bí mật chỉ có duy nhất người dùng để tạo chữ ký số biết.
Khóa công khai (public-key)
Khóa công khai (public-key): được tạo ra từ thiết bị tạo khóa (USB token, HSM vv..) do nhà cung cấp dịch vụ CA cấp. Khóa này sẽ được người ký số tạo rà và công khai cho người nhận, người nhận dùng khóa này để giải mã chữ ký số và kiểm tra chữ ký số xem có đúng người cần gửi gửi cho mình không (xác thực chữ ký số).
Chứng thực chữ ký số
Dịch vụ chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm :
- Tạo cặp khóa ( khóa công khai và khóa bí mật) cho thuê bao.
- Cấp, gia hạn, tạm dừng. phục hồi chứng thư số của thuê bao.
- Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số
II. HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Dịch vụ Hóa đơn điện tử là giải pháp hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ các thông tư, nghị định và điều kiện pháp lý để thay thế hóa đơn giấy theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Tổng Cục thuế. Invoice của MD LAW đã rất quen thuộc trong thời gian vừa qua bởi tính pháp lý, khả năng thích ứng cao trong các hệ thống sẵn có của doanh nghiệp.
- Lợi ích dịch vụ:
- Tính pháp lý:Hóa đơn điện tử đã được Bộ Tài Chính và Tổng cục thuế chấp nhận, nên có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy, đáp ứng nghị định 51/2010-NĐ-CP và thông tư 32/2011/TT-BTC, thông tư 78/2021/TT-BTC.
- Tính bảo mật và lưu trữ: Tiến trình quản lý hóa đơn được bảo mật và cũng rất thuận tiện sẽ trong việc tra cứu, thống kê, và kê khai thuế dễ dàng. Không lo mất mát, cháy, rách nát hóa đơn.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí:
- In hóa đơn (Chỉ cần in hóa đơn trong trường hợp khách hàng có yêu cầu sử dụng hóa đơn giấy).
- Phát hành hóa đơn đến khách hàng (Được phát hành qua phương tiện điện tử thông qua Portal, Email).
- Lưu trữ hoá đơn (Lưu trữ bằng các phương tiện điện tử với chi phí nhỏ)
- Dễ dàng quản lý:
- Thuận tiện hạch toán, kế toán, đối chiếu dữ liệu.
- Không xảy ra mất mát, hư hỏng, thất lạc hoá đơn.
- Đơn giản hóa việc quyết toán thuế của Quý Đơn vị.
- Thuận tiện cho việc kiểm tra của đơn vị quản lý Thuế.
- Thuận tiện sử dụng:
- Phát hành nhanh chóng, theo lô lớn.
- Dễ dàng trong việc lưu trữ.
- Đơn giản hóa việc quản lý, thống kê, tìm kiếm hoá đơn.
- Hệ thống hóa đơn điện tử thông minh, linh hoạt, hiệu quả:
- Khả năng mở rộng phù hợp với nhiều loại hóa đơn đặc thù; đáp ứng da dạng các loại hình Doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn. Khả năng tích hợp với đa dạng các phần mềm kế toán, bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
- Kết nối nhanh chóng với các phần mềm có sẵn của doanh nghiệp như phần mềm bán hàng, phần mềm kế toán, phần mềm CRM, phần mềm ERP thông qua API Web Service.
- Cho phép doanh nghiệp thống kê, báo cáo, xuất dữ liệu ra các chương trình khai thuế như HTKK, TVAN… giảm thời gian lập tờ khai thuế.
- An toàn, bảo mật dữ liệu:
- Cam kết bảo mật dữ liệu, lưu trữ miễn phí dữ liệu hóa đơn 10 năm cho khách hàng.
- Phương án ký số phần cứng linh hoạt: USB-Token cho doanh nghiệp lượng hóa đơn ít & HSM cho doanh nghiệp nhiều chi nhánh, nhiều cửa hàng xuất hóa đơn đồng thời.
- Mã hóa dữ liệu hóa đơn thông qua giao thức HTTPS (sử dụng TLS 1.2 mã hóa 256 bit).
- Được lưu trữ trên máy chủ đặt tại 2 IDC ( Internet Data Center) chuẩn Tier3 quốc tế và nhiều lớp bảo mật Firewall khác. Tự động sao lưu đảm bảo rằng dữ liệu kinh doanh của bạn sẽ không bao giờ bị mất, và bạn có thể tải dữ liệu của bạn bất cứ lúc nào và giữ một bản sao an toàn cho mình.
2. Đối tượng sử dụng/Phạm vi cung cấp
- Các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp: phát hành với số lượng hóa đơn lớn như: Điện, Nước, Viễn thông, Truyền hình
- Các đơn vị có nhiều chi nhánh, tại nhiều Tỉnh/Thành phố
- Các đơn vị có khách hàng không tập trung, ở nhiều Tỉnh/Thành phố
- Các doanh nghiệp xuất hóa đơn điện tử theo yêu cầu của ngành thuế
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI
VĂN PHÒNG CÔNG TY